MỘT SỐ THUẬT NGỮ PHỔ BIẾN VỀ BLOCKCHAIN VÀ CRYPTO

in crypto •  6 years ago  (edited)

Để giúp bạn dễ dàng tìm hiểu lĩnh vực blockchain, tiền điện tử để đọc sách, đọc các tài liệu và tham gia những diễn đàn chuyên môn trong lĩnh vực này, chúng tôi xin giới thiệu một số thuật ngữ (từ khoá) thông dụng.

KEYWORD.jpg

#ADAPI : Là viết tắt của Anonymous Decentralized Application Programming Interface, có nghĩa là giao diện lập trình ứng dụng phi tập trung ẩn danh. Dự kiến sau khi ra mắt phiên bản Evolution trong đó có DAPI thì Dash sẽ nâng cấp nó thành ADAPI.

#ASIC : Là viết tắt của Application Specific Integrated Circuit có nghĩa là mạch tích hợp cho một ứng dụng cụ thể. Thường trong lĩnh vực tiền kỹ thuật số có sử dụng các thuật toán băm nhất định cho việc tạo blockchain và các máy đào thường được thiết kế cho những thuật toán nhất định giúp cho tăng tốc độ đào coin. Ví dụ máy đào Bitcoin có ASIC với thuật toán SHA256 còn máy đào ASIC đào Dash thì được tạo ra cho thuật toán X11 của Dash.

#ATH : Là viết tắt của All time high, có nghĩa là giá cao nhất đỉnh điểm của một loại coin.

#ACH : Là viết tắt của Automated Clearing House, đây là mạng lưới kết nối các ngân hàng và tổ chức tài chính ở Mỹ cho việc xử lý các giao dịch tài chính. ACH xử lý một lượng lớn các giao dịch tài chính theo lô.

#Bearish : Mong đợi giá sẽ giảm xuống. Thường dùng khi nhìn vào đồ thị giá giao dịch trên thị trường.

#BIP : Là viết tắt của Bitcoin Improvement Proposals, có nghĩa là các đề xuất cải tiến của Bitcoin. Trong quá trình phát triển Bitcoin có rất nhiều đề xuất cải tiến được áp dụng và mỗi một đề xuất đều được gán một mã số gọi là BIP xxxx trong đó xxxx là mã số của cải tiến.

#Block : Trong thế giới tiền kỹ thuật số thì mỗi block là một nhóm các giao dịch và cơ sở dữ liệu của tiền kỹ thuật số chính là một chuỗi các khối của các giao dịch này. Các loại tiền kỹ thuật số khác nhau sử dụng các khối có độ lớn khác nhau. Ví dụ hiện tại Bitcoin sử dụng một khối có độ lớn là 1 MB, tuy nhiên điều này có thể thay đổi trong tương lai. Người ta nói tất cả các giao dịch được lưu vào một cuốn sổ cái thì mỗi block ví như một một trang trong cuốn sổ đó.

#Blockchain : Có nghĩa là chuỗi các khối chứa các giao dịch được kết nối với nhau theo dạng móc xích có liên quan chặt chẽ với nhau. Đây là từ khoá chỉ cho việc ứng dụng kỹ thuật móc xích các khối thành chuỗi kết nối với nhau và sử dụng công nghệ mạng ngang hàng để lưu đồng bộ dữ liệu trên tất cả các nút mạng. Vì công nghệ này sử dụng các nút mạng được kết nối ngang hàng với nhau nên có thể thời gian ở các nút mạng không giống nhau nên việc sử dụng các khối kết nối móc xích như vậy để đảm bảo thứ tự thời gian của chúng.

#Block #explorer : Đây là một công cụ giúp các lập trình viên, các nhà nghiên cứu về blockchain theo dõi và lần tìm các giao dịch. Đây là công cụ giúp cho lĩnh vực tiền kỹ thuật số có được sự minh bạch.

#Block #reward : Đây là từ nói về phần thưởng cho thợ mỏ nào đào được một khối. Trong lĩnh vực tiền kỹ thuật số sử dụng cơ chế Proof of Work thì các máy đào phải thi nhau giải được một đoạn băm có độ khó nào đó để giành được quyền tạo một khối. Máy đào nào giải được trước sẽ có quyền tạo khối và nhận được phần thưởng cho việc tạo khối đó.

#Block #size : Có nghĩa là kích thước của một khối.

#Block #time : Có nghĩa là thời gian để thực hiện một khối. Ví dụ với Bitcoin thì có thời gian trung bình là 10 phút cho mỗi khối còn Dash lại quy định thời gian trung bình cho mỗi khối là khoảng 2 phút rưỡi. Nếu các máy đào giải được đoạn băm với độ khó nhất định sớm hơn thời gian trung bình thì độ khó được tăng lên, còn nếu các máy đào làm chậm hơn so với thời gian trung bình thì độ khó lại giảm đi.

#Bullish : Mong đợi rằng giá sẽ tăng cao. Thường dùng khi nhìn vào đồ thị giá giao dịch trên thị trường.

#DAPI : Là viết tắt của Decentralized Application Programing Interface, đây là một khái niệm được đưa ra bởi Evan Duffield người sáng lập ra Dash. DAPI có nghĩa là giao diện lập trình ứng dụng phi tập trung, tức là đây là một giao diện lập trình cho các ứng dụng để tương tác với hệ thống phi tập trung của Dash mà không cần phải tương tác với một máy chủ nào mà hệ thống Dash sẽ tự động truy xuất dữ liệu trên hệ thống nhằm cung cấp dữ liệu hoặc phương thức giao tiếp cho các chương trình bên ngoài hoặc xây dựng nhằm tận dụng công nghệ nền tảng của Dash.

#DAO : Là viết tắt của Decentralized Autonomous Organization, có nghĩa là một hệ thống hoạt động tự động và phi tập trung. Sự tự động ở đây có nghĩa là không cần sự điều khiển hay ra lệnh mà tự suy luận và hành động. Một hệ thống tự động có thể xem như một tổ ong hay một tổ kiến khi mà mỗi thành viên của hệ thống tự biết nhiệm vụ của mình và thực hiện nhiệm vụ của mình mà không cần sự ra lệnh hay cho phép của các thành viên khác.

#Decentralize : Có nghĩa là phi tập trung.

#Decentralized #Oracle : Đây là một khái niệm mới được đưa ra bởi Evan Duffield, người sáng lập ra Dash. Công nghệ này cho phép các masternode truy vấn đến các nguồn dữ liệu khác nhau và hệ thống Dash sẽ tự động biểu quyết để chọn và đánh giá tính chính xác của thông tin dựa trên kết quả biểu quyết tự động giữa một nhóm tối thiểu n nút ngẫu nhiên của các masternode. Đây là yếu tố then chốt đảm bảo cho một hợp đồng thông minh (smart contract) thực sự đảm bảo được tính chất phi tập trung.

#Double #Spending : Có nghĩa là tiêu lặp hay chi tiêu lặp lại nhiều lần cùng một lượng tiền cho nhiều người. Đây là tình huống mà một người chi tiêu cùng một lượng coin của họ cho nhiều người cùng lúc. Trong lĩnh vực kỹ thuật số việc copy nguyên vẹn thông tin nhiều lần là rất dễ dàng, nhưng việc copy tiền thành ra nhiều bản cho phép người chi tiêu thoải mái với việc copy thì không hợp lý và việc chống lại việc copy tiền, tức là ngăn chặn một người có thể chi tiêu một lượng tiền nhất định nhiều lần cho nhiều người mới đảm bảo giữ cho đồng tiền kỹ thuật số không bị lạm phát. Người có nickname là Satoshi Nakamoto là người đầu tiên giải quyết được kỹ thuật chống lại việc tiêu lặp này chính, và bằng việc chống được double spending, ông ta đã tạo ra đồng tiền kỹ thuật số đầu tiên.

#Governance : Đây cũng là một thuật ngữ mới được sử dụng trong thời gian gần đây do lĩnh vực tiền điện tử do rất nhiều người tham gia hệ sinh thái của nó nên rất khó khăn cho việc đồng thuận để chọn lựa những hướng đi nhất định cho cộng đồng. Governance là cách thức cho phép cộng đồng có thể đưa ra quyết định chung mà không tạo ra mâu thuẫn. Đây cũng có nghĩa là quản trị, hay cai trị. Một hệ thống tiền điện tử thì không chỉ cần có một hệ thống quản trị mà còn cần hệ thống quản trị phi tập trung (Decentralized Governance), tức là không cần thiết phải tin tưởng vào một người hay một tổ chức nào mà cộng đồng có thể đưa ra quyết định bằng cách bỏ phiếu. Công nghệ mã hoá cho phép cộng đồng có thể bỏ phiếu và kiểm soát được việc bỏ phiếu đó sao cho công bằng và minh bạch.

#Hash : Còn gọi là phép băm. Trong lĩnh vực tin học thì băm có nghĩa là một loại phương thức trích chọn đặc trưng sao cho với một đoạn văn bản nào đó thì chỉ có thể chọn ra một đoạn mã đặc trưng mà không thể nào tìm được đoạn mã giống như vậy cho một đoạn văn bản khác và ngược lại là không thể cùng một đoạn văn bản mà có thể sinh ra hai đoạn mã băm khác nhau. Ngoài ra phép băm có tính chất một chiều, tức là khi cho một thông điệp qua hàm băm ta có thể tính ra mã băm nhưng không thể làm ngược lại được. Phép băm được sử dụng nhiều cho lĩnh vực chữ ký điện tử và quản lý mật khẩu. Phép băm này được sử dụng chính trong lĩnh vực blockchain để đảm tính xác thực của thông tin tránh giả mạo vì các thuật toán băm thường được chứng minh tính tương ứng 1-1 giữa thông điệp và mã băm. Có rất nhiều thuật toán băm khác nhau trong đó thông dụng như SHA256, SHA3, MD5,..

#Hash #rate : Là tốc độ tính toán để thực hiện phép băm. Hash rate càng cao là tốc độ xử lý phép băm càng nhanh. Hash rate thường để so sánh khả năng xử lý của các máy đào cho các loại tiền kỹ thuật số. Với các thuật toán khác nhau thì tốc độ xử lý băm cũng khác nhau cho nên đôi khi một máy có khả năng tính toán mạnh nhưng xử lý thuật toán băm này lại chậm hơn một máy có khả năng kém hơn nhưng thực hiện thuật toán băm khác.

#Ledger : Sổ cái trong kế toán. Trong lĩnh vực tiền kỹ thuật số thì mọi giao dịch của tiền kỹ thuật số được lưu vào trong một cơ sở dữ liệu giống như một sổ cái của các kế toán.

#Mainnet : Là mạng chính thức. Trong lĩnh vực tiền kỹ thuật số người ta dùng 2 mạng lưới khác nhau một là mạng chính thức và một là mạng thử nghiệm. Hai mạng lưới này hoạt động giống nhau và cùng sử dụng chung một phần mềm chỉ khác ở chỗ là có tuỳ chọn khi chạy phần mềm khác nhau. Mạng chính thức kết nối các phần mềm ví với nhau và dùng cho các giao dịch thông thường, còn mạng thử nghiệm dùng để các lập trình viên thử nghiệm để viết phần mềm, kiểm tra lỗi và thử nghiệm các tính năng của các phần mềm.

#MASF : Khi phần lớn các miner được nâng cấp làm kích hoạt quy tắc mới người ta gọi là Miner Activated Soft Fork (MASF).

#On-chain #Off-chain : Đây là hai thuật ngữ thường đi kèm với những từ khác chỉ việc các hoạt động xảy ra trên block chain (On-chain) và ngoài blockchain (Off-chain). Những hoạt động on-chain luôn đảm bảo tính nhất quán, toàn vẹn và minh bạch, trong khi những giải pháp off-chain không đảm bảo tính toàn vẹn và có thể kiểm tra được.

#Peers : Là nói đến các nút mạng ngang hàng trong mạng mang hàng (Peer to Peer).

#POS : Proof of Stake (có thể hiệu đơn giản là đồng coin nào có POS thì cho phép việc đào coin ko phụ thuộc vào yếu tố phần cứng quá nhiều mà phụ thuộc vào lượng coin mà người đó sở hữu để tham gia vào quá trình đào và nó công bằng hơn khi bất cứ ai tham gia cũng đều nhận được rewards và đây là công nghệ mà tương lai các đồng coin sẽ thực hiện vì nó tiết kiệm tài nguyên và hạn chế được sự xả hàng ồ ạt trên thị trường )

#POW : Proof of Work (công nghệ đào coin đầu tiên trên thế giới mà điển hình là Bitcoin,để thực hiện POW các minner đòi hỏi phải có một hệ thống máy tính với khả năng tính toán cực lớn,cấu hình khủng và phải được chạy 24/24 )

#Rig : Trong lĩnh vực đào coin thì một rig là một dàn máy đào, hoặc một dàn gồm một máy tính có một số nhất định các card đồ hoạ dùng cho việc đào coin.

#ROI : Return On Investment, có nghĩa là lợi nhuận trên khoản đầu tư. Ví dụ khi mua giá coin là $10 và khi bán là $100 thì ROI là 100/10 = 10.

#SHA : Là tên của một thuật toán băm, nó là viết tắt của Secure Hash Algorithm. Thuật toán SHA có nhiều phiên bản như SHA-1, SHA-2, SHA-3

#Shapeshift : Đây là tên một dịch vụ cho phép chuyển đổi từ loại tiền kỹ thuật số này sang tiền kỹ thuật số khác.

#Side #chain : Là các blockchain bổ sung bên ngoài blockchain chính để phục vụ cho các tiện ích bổ sung. Gần đây mạng lưới tiền số bị quá tải nên người ta nghĩ đến giải pháp dùng các side chain để phân tải cho các giao dịch giá trị nhỏ để tránh quá tải cho blockchain chính.

#SPV : Là viết tắt của Simple Payment Verification có nghĩa là một kỹ thuật giúp các ví nhẹ (có thể chạy trên điện thoại di động) có thể kiểm tra các giao dịch mà không cần tải đầy đủ toàn bộ blockchain. Ví SPV chỉ cần tải phần đầu khối, nó nhỏ hơn rất nhiều so với toàn bộ các khối.

#UASF : Khi phần lớn các full node được nâng cấp làm kích hoạt quy tắc mới mà không cần các miner phải nâng cấp thì người ta gọi là User Activated Soft Fork (UASF).

Tổng hợp : Dashvn

Authors get paid when people like you upvote their post.
If you enjoyed what you read here, create your account today and start earning FREE STEEM!