안녕하세요
Xin chào mọi người hôm nay mình sẽ cung cấp cho những bạn có í định học tiếng hàn và đang học bảng chữ cái tiếng hàn . Về cách viết cách đọc và cách phát âm . mình sẽ chia sẻ hết những gì mình biết
Muốn đọc , viết , và giao tiếp thông thạo việc quan trọng nhất trúng ta cần làm khi hc tiếng hàn là học thuộc bảng chữ cái và cách phát âm của nó
Bảng chữ cái tiếng hàn có 21 nguyên âm, trong đó có 10 nguyên âm cơ bản và 11 nguyên âm mở rộng
1: nguyên âm cơ bản
ㅏ đọc là "a" viết là 아
ㅑ đọc là"ya" viết là 야
ㅓ đọc là "o" viết là 어
ㅕ đọc là "yo" viết là 여
ㅗ đọc là "ô" viết là 오
ㅛ đọc là "yô" viết là 요
ㅜ đọc là "u" viết là 우
ㅠ đọc là "yu" viết là 유
ㅡ đọc là "ư" viết là 으
ㅣ đọc là "i" viết là 이
Đó là cách đọc và cách viết của 10 nguyên âm đầu" phát âm tương đương trong tiếng Việt"
2:nguyên âm mở rộng 10 NÂ
ㅐ đọc là "e" viết là 애
ㅒ đọc là "ye" viết là 얘
ㅔ đọc là "ê" viết là 에
ㅖ đọc là "yê" viết là 예
ㅘ đọc là "oa" viết là 와
*ㅙ đọc là"uê" viết là 왜
*ㅚ đọc là "uê" viết là 외
ㅝ đọc là "uơ" viết là 워
*ㅞ đọc là "uê" viết là 웨
ㅟ đọc là"uy" viết là 위
ㅢ đọc là "ưi" viết là 의
Đó là 11 nguyên âm mở rộng . (*) cái sao này mình đánh dấu 3 trường hợp đặc biệt . 3 trường hợp này đều đọc là "uê" nhưng cách viết của chúng khác nhau!
3:phụ âm có 14 phụ âm đơn và 5 phụ âm kép
*(ㄱ) tên gọi :기역 (ki jóc)
Phát âm bằng tiếng việt là (k) hoặc (G)
Ví dụ . 교신 (lớp học) :có phụ âm "k" + nguyên âm "yô" ta đọc là: kyô
=> chú ý "k" đứng trước "G" có nghĩa là "k" được dùng nhiều hơn "G" lên sẽ phát âm là "K"
*( ㄴ) tên gọi : 니은 (li ưn)
Phát âm bằng tiếng Việt là "N"
*( ㄷ) trên gọi : 디귿 (ti kựt)
Phát âm trong tiếng Việt là (T), (Đ)
*( ㄹ) tên gọi:리은 ( ri ưn)
Phát âm trong tiếng Việt là (R), (L)
*( ㅁ) tên gọi: 미음 (mi ưm)
Phát âm trong tiếng Việt là "M"
*( ㅂ) tên gọi: 비읍 (pi ứp)
Phát âm trong tiếng Việt (B), (P)
*( ㅅ) tên gọi: 시옷 (xi ốt)
Phát âm bằng tiếng Việt "X"
*( ㅇ) tên gọi: 이응 ( i ưng)
Phát âm bằng tiếng việt "Ng"
*( ㅈ) tên gọi: 지읒 (chi ứt)
Phát âm trong tiếng Việt "Ch"
*( ㅊ) tên gọi: 치읓 (chi' ứt)
Phát âm trong tiếng Việt là : (Ch')
Chú ý : đọc bật hơi ra ngoài
*( ㅋ) tên gọi: 키읔 (khi ức)
Phát âm trong tiếng Việt là: "Kh"
*( ㅌ) tên gọi: 티읕 (thi ứt)
Phát âm trong tiếng việt là : "Th"
*( ㅍ) tên gọi: 피읖 (phi ứp)
Phát âm trong tiếng Việt là : (P'), (Ph)
*( ㅎ) tên gọi: 히읗 (hi ứt)
Phát âm trong tiếng Việt là: "H"
4: 5 phụ âm kép
- ( ㄲ) tên gọi: 쌍기역 (xang ki jóc)
Phát âm trong tiếng Việt là : [ KK]
*( ㄸ) trên gọi: 쌍디귿 (xang ti kựt)
Phát âm trong tiếng Việt (TT)
*( ㅃ) tên gọi: 쌍비읍 (xang pi ứp)
Phát âm trong tiếng Việt (PP)
*( ㅆ) tên gọi: 쌍시옷 (xang xi ốt)
Phát âm trong tiếng Việt (SS)
*( ㅉ) tên gọi: 쌍지읒 (xang chi ứt)
Phát âm trong tiếng Việt (JJ)
4:âm tiết , có 6 cách kết hợp nguyên âm phụ âm để tạo thành 1 từ hoàn chỉnh
Và trong số 14 nguyên âm thì có nguyên âm đứng và nguyên âm ngang
+nguyên âm ngang gồm có những nguyên âm có thanh nằm ngang : 오 , 요 , 우 , 유 , 으 , khi kết hợp với các nguyên âm nằm ngang phụ âm đứng ở phía trên nguyên âm
+nguyên âm đứng gồm có những nguyên âm có thanh thẳng đứng :아 , 야 , 어 , 여 , 이 . Khi kết hợp với các nguyên âm dạng đứng, phụ âm đứng ở bên trái của nguyên âm
5: phụ âm cuối (patchim)
Những phụ âm đứng cuối âm tiết gọi là patchim , trong tiếng Hàn chỉ có 7 âm ở vị trí phụ âm cuối có thể phát âm được lên các phụ âm khác khi sử dựng kẻ vị trí phụ âm cuối đều bị biến đổi cách phát âm và được phát âm theo 1 trong 7 âm đó
chúc các bạn thành công