(Serial câu lệnh Linux) Phần 1- Các câu lệnh quản trị và theo dõi server

in wikitipz •  5 years ago 


(Phần 1- Các câu lệnh quản trị và theo dõi server) Linux là một hệ điều hành mã nguồn mở, thường được sử dụng trên các máy chủ nhờ vào tính ổn định cao, khả năng bảo mật tốt và miễn phí. Linux chủ yếu vận hành dựa trên các dòng lệnh (Command Line), khá giống với hệ điều hành DOS trước đây của Microsoft. Việc quản trị server Linux khá phức tạp, đòi hỏi phải có những kiến thức và kinh nghiệm nhất định.

(Serial câu lệnh trong Linux) Phần 1- Các câu lệnh quản trị và theo dõi server
Các câu lệnh quản trị và theo dõi server

Trong loạt serial bài viết câu lệnh trong Linux này, mình sẽ tổng hợp, phân loại các câu lệnh thành từng nhóm để các bạn có thể dễ dàng tiếp cận và thực hành khi cần thiết. Có nhiều cách để chúng ta có thể kết nối với server Linux qua SSH từ terminal (để thực hiện các lệnh Command Line), bạn có thể sử dụng Putty, OpenSSH...


Serial bài viết tổng hợp các câu lệnh trong Linux Serial này gồm các loạt bài viết sau:

Xin chia sẻ với các bạn một tài liệu tổng hợp câu lệnh trong Linux khá hay và chi tiết, tuy nhiên, tài liệu này viết bằng tiếng Anh. Các bạn có thể download tại đây.

Các câu lệnh quản trị và theo dõi server Linux

Việc quản trị server Linux bao gồm các công việc cơ bản như: Theo dõi hệ thống (thông tin CPU, bộ nhớ, process...), quản lý service; thông tin user: tạo user, đổi mật khẩu, phân quyền...;khởi động server: shutdown, reset, logout...Đây là những câu lệnh cơ bản đầu tiên trong Linux mà các bạn cần phải biết. Đa số các câu lệnh này áp dụng được cho cả Ubuntu và CentOS (2 dòng Linux phổ biến nhất). Chỉ có một số lệnh thì khác nhau trên Ubuntu và CentOS. Các câu lệnh kiểm tra thông tin hệ thống (system information) trong Linux
LỆNH LINUX MỤC ĐÍCH / MIÊU TẢ
cat /proc/cpuinfo Kiểm tra thông tin CPU (số core)
cat /proc/meminfo Kiểm tra thông tin về RAM đang sử dụng
cat /proc/version Kiểm tra phiên bản của Kernel Linux
cat /proc/ioports Xem thông tin port I/O
cat /etc/redhat-release Kiểm tra phiên bản Centos
uname -a Kiểm tra các thông tin về Kernel
free -m Kiểm tra dung lượng RAM còn trống
init 0 Tắt máy (tương đương lệnh shutdown -h now hoặc telinit 0)
df -h Hiển thị thông tin những file hệ thống, nơi file thường trú hoặc tất cả những file mặc định. Lệnh này có thể xem được dung lượng ổ cứng đã sử dụng và còn trống.
du -sh Kiểm tra dung lượng thư mục hiện tại
du -ah Hiển thị dung lượng của thư mục con và các file trong thư mục hiện tại
du -h –max-depth=1 Hiển thị dung lượng các thư mục con ở cấp 1 (ngay trong thư mục hiện tại)
df Kiểm tra dung lượng đĩa cứng, các phân vùng đĩa
lspci Xem thông tin mainboard
/sbin/ifconfig Xem các địa chỉ IP của máy
hostname Xem tên máy (hostname)
finger user@maychu Thu thập thông tin chi tiết về người dùng hiện đang dùng hệ thống
arch Kiểm tra kiến trúc của máy (architech)
cat /proc/swaps Kiểm tra thông tin SWAP của máy (tương tự như virtual RAM của Windows)
last reboot Xem lịch sử reboot máy
Các câu lệnh shutdown, restart... Linux
LỆNH LINUX MỤC ĐÍCH / MIÊU TẢ
logout Kết thúc session (phiên làm việc) hiện tại
reboot Khởi động lại máy
shutdown -r now Khởi động lại máy (tương đương với lệnh reboot)
shutdown -h now Tắt máy (ngay lập tức)
shutdown -h 9:30 Hẹn giờ tắt máy (schedule) vào lúc 9h30 (tính theo khung 24h)
shutdown -c Hủy bỏ tất cả các lệnh tắt máy trước đó (các lệnh tắt máy theo schedule)
telinit 0 Tắt máy (tương đương lệnh shutdown -h now)
init 0 Tắt máy (tương đương lệnh shutdown -h now hoặc telinit 0)
exit Thoát khỏi terminal
halt Tắt máy (tương tự shutdown)
sleep Cho hệ thống ngừng hoạt động trong một thời gian (ngủ - tương tự Windows)

Các lệnh về quản lý user trong Linux

LỆNH LINUX MỤC ĐÍCH / MIÊU TẢ
passwd Đổi mật khẩu (standard user có thể đổi pass của họ còn user root thì thay đổi được password của mọi user)
pwck Kiểm tra syntax và định dạng của dữ liệu user/password (/etc/passwd)
useradd Tạo user mới, ví dụ: useradd -c "test user 1" -g group1
userdel Xóa user
usermod Thay đổi thông tin user (group, name...)
groupadd Tạo một nhóm người dùng mới
groupdel Xóa nhóm người dùng
groupmod Thay đổi thông tin group, ví dụ, groupmod -n "old group name" "new name"
who /w Hiển thị những user đang đăng nhập hệ thống
uname Hiển thị tên của hệ thống (host)
id Hiển thị user ID (Chỉ danh của người dùng)
logname Hiển thị tên người dùng đang login
su Cho phép đăng nhập với tên user khác (tương tự secondary logon của Windows)
groups Hiển thị nhóm của user hiện tại
#vi /etc/passwd Xem danh sách user
#vi /etc/group Xem danh sách nhóm (group)
chmod [tên file] Thay đổi quyền cho file/thư mục (chỉ user sở hữu file mới thực hiện được)
chown user [tên file] Thay đổi chủ sở hữu file/thư mục
chgrp group [file] Thay đổi group sở hữu file/thư mục

Các lệnh Quản lý services và process trong Linux

LỆNH LINUX MỤC ĐÍCH / MIÊU TẢ
top Lệnh top khá giống như Task Manager trong Windows. Nó đưa ra thông tin về tất cả tài nguyên hệ thống, các tiến trình đang chạy, tốc độ load trung bình… Lệnh top -d thiết lập khoảng thời gian làm tươi lại hệ thống
ps -u username Kiểm tra những tiến trình được thực hiện bởi một người dùng nhất định.
ps -U root Kiểm tra mọi tiến trình ngoại trừ những tiến trình hệ thống
ps –A Kiểm tra mọi tiến trình trong hệ thống
ss Kiểm tra socket đang kết nối
ss -l Hiển thị mọi cổng mở
w username Kiểm tra người dùng đăng nhập, lịch sử đăng nhập, các tiến trình user đó đang chạy
vmstat 3 Kiểm soát hành vi hệ thống, phần cứng và thông tin hệ thống trong Linux
ps Hiển thị các chương trình hiện thời đang chạy
uptime Thể hiện thời gian của hệ thống và tốc độ load trung bình trong khoảng thời gian đó, trước đây là 5 phút và 15 phút
rpm Kiểm tra, gỡ bỏ hoặc cài đặt 1 gói .rpm
yum Cài đặt các ứng dụng đóng gói (giống rpm)
wget Tải các ứng dụng từ một website về
sh Chạy một ứng dụng có đuôi .sh
startx Khởi động chế độ xwindows từ cửa sổ terminal
yum update –y Update Linux (CentOS)
stop/start/restart Dừng/ khởi động/khởi động lại một service hoặc ứng dụng, ví dụ:
service mysql stop hoặc /etc/init.d/mysqld start
kill Dừng proccess (thường dùng khi process bị treo). Chỉ có super-user mới có thể dừng tất cả các tiến trình còn user khác chỉ có thể dừng proccess mà user đó tạo ra.
kill PID hoặc %job Ngừng một process bằng số PID (Process Identification Number) hoặc số công việc
pstree Hiển thị tất cả các tiến trình dưới dạng cây
service –status-all Kiểm tra tất cả các service và tình trạng của nó
whereis mysql Hiển thị nơi các file dịch vụ được cài đặt
service –status-all | grep abc Xem tình trạng của tiến trình abc
kill -9 PID Force close một process ID
kill -1 PID Force close một process ID và load lại cấu hình mặc định của process đó

Một số câu lệnh hữu ích khác trong Linux

LỆNH LINUX MỤC ĐÍCH / MIÊU TẢ
clear Xoá trắng cửa sổ dòng lệnh
hwclock Fix lịch của BIOS
cal Xem lịch hệ thống
date Xem ngày, giờ hệ thống
date –s “27 SEP 2011 14:26:00” Đặt ngày giờ hệ thống theo string
date +%Y%m%d -s “20130318″ Đặt ngày hệ thống (không thay đổi giờ)
date +%T -s “00:29:00″ Đặt giờ hệ thống, không thay đổi ngày

Chúc các bạn thành công!

Authors get paid when people like you upvote their post.
If you enjoyed what you read here, create your account today and start earning FREE STEEM!