(Phần 1- Các câu lệnh quản trị và theo dõi server) Linux là một hệ điều hành mã nguồn mở, thường được sử dụng trên các máy chủ nhờ vào tính ổn định cao, khả năng bảo mật tốt và miễn phí. Linux chủ yếu vận hành dựa trên các dòng lệnh (Command Line), khá giống với hệ điều hành DOS trước đây của Microsoft. Việc quản trị server Linux khá phức tạp, đòi hỏi phải có những kiến thức và kinh nghiệm nhất định.
Các câu lệnh quản trị và theo dõi server
Trong loạt serial bài viết câu lệnh trong Linux này, mình sẽ tổng hợp, phân loại các câu lệnh thành từng nhóm để các bạn có thể dễ dàng tiếp cận và thực hành khi cần thiết. Có nhiều cách để chúng ta có thể kết nối với server Linux qua SSH từ terminal (để thực hiện các lệnh Command Line), bạn có thể sử dụng Putty, OpenSSH...
Serial bài viết tổng hợp các câu lệnh trong Linux Serial này gồm các loạt bài viết sau:
- Phần 1- Các câu lệnh quản trị và theo dõi server Linux
- Phần 2- Các câu lệnh với file và folder trong Linux (CentOS, Ubuntu...)
- Phần 3- Các câu lệnh soạn thảo file trong Linux (CentOS, Ubuntu...)
- Phần 4- Các câu lệnh cấu hình mạng trong CentOS, Ubuntu
- Phần 5- Các câu lệnh thường dùng khác trong Linux
Các câu lệnh quản trị và theo dõi server Linux
Việc quản trị server Linux bao gồm các công việc cơ bản như: Theo dõi hệ thống (thông tin CPU, bộ nhớ, process...), quản lý service; thông tin user: tạo user, đổi mật khẩu, phân quyền...;khởi động server: shutdown, reset, logout...Đây là những câu lệnh cơ bản đầu tiên trong Linux mà các bạn cần phải biết. Đa số các câu lệnh này áp dụng được cho cả Ubuntu và CentOS (2 dòng Linux phổ biến nhất). Chỉ có một số lệnh thì khác nhau trên Ubuntu và CentOS. Các câu lệnh kiểm tra thông tin hệ thống (system information) trong LinuxLỆNH LINUX | MỤC ĐÍCH / MIÊU TẢ |
cat /proc/cpuinfo | Kiểm tra thông tin CPU (số core) |
cat /proc/meminfo | Kiểm tra thông tin về RAM đang sử dụng |
cat /proc/version | Kiểm tra phiên bản của Kernel Linux |
cat /proc/ioports | Xem thông tin port I/O |
cat /etc/redhat-release | Kiểm tra phiên bản Centos |
uname -a | Kiểm tra các thông tin về Kernel |
free -m | Kiểm tra dung lượng RAM còn trống |
init 0 | Tắt máy (tương đương lệnh shutdown -h now hoặc telinit 0) |
df -h | Hiển thị thông tin những file hệ thống, nơi file thường trú hoặc tất cả những file mặc định. Lệnh này có thể xem được dung lượng ổ cứng đã sử dụng và còn trống. |
du -sh | Kiểm tra dung lượng thư mục hiện tại |
du -ah | Hiển thị dung lượng của thư mục con và các file trong thư mục hiện tại |
du -h –max-depth=1 | Hiển thị dung lượng các thư mục con ở cấp 1 (ngay trong thư mục hiện tại) |
df | Kiểm tra dung lượng đĩa cứng, các phân vùng đĩa |
lspci | Xem thông tin mainboard |
/sbin/ifconfig | Xem các địa chỉ IP của máy |
hostname | Xem tên máy (hostname) |
finger user@maychu | Thu thập thông tin chi tiết về người dùng hiện đang dùng hệ thống |
arch | Kiểm tra kiến trúc của máy (architech) |
cat /proc/swaps | Kiểm tra thông tin SWAP của máy (tương tự như virtual RAM của Windows) |
last reboot | Xem lịch sử reboot máy |
LỆNH LINUX | MỤC ĐÍCH / MIÊU TẢ |
logout | Kết thúc session (phiên làm việc) hiện tại |
reboot | Khởi động lại máy |
shutdown -r now | Khởi động lại máy (tương đương với lệnh reboot) |
shutdown -h now | Tắt máy (ngay lập tức) |
shutdown -h 9:30 | Hẹn giờ tắt máy (schedule) vào lúc 9h30 (tính theo khung 24h) |
shutdown -c | Hủy bỏ tất cả các lệnh tắt máy trước đó (các lệnh tắt máy theo schedule) |
telinit 0 | Tắt máy (tương đương lệnh shutdown -h now) |
init 0 | Tắt máy (tương đương lệnh shutdown -h now hoặc telinit 0) |
exit | Thoát khỏi terminal |
halt | Tắt máy (tương tự shutdown) |
sleep | Cho hệ thống ngừng hoạt động trong một thời gian (ngủ - tương tự Windows) |
Các lệnh về quản lý user trong Linux
LỆNH LINUX | MỤC ĐÍCH / MIÊU TẢ |
passwd | Đổi mật khẩu (standard user có thể đổi pass của họ còn user root thì thay đổi được password của mọi user) |
pwck | Kiểm tra syntax và định dạng của dữ liệu user/password (/etc/passwd) |
useradd | Tạo user mới, ví dụ: useradd -c "test user 1" -g group1 |
userdel | Xóa user |
usermod | Thay đổi thông tin user (group, name...) |
groupadd | Tạo một nhóm người dùng mới |
groupdel | Xóa nhóm người dùng |
groupmod | Thay đổi thông tin group, ví dụ, groupmod -n "old group name" "new name" |
who /w | Hiển thị những user đang đăng nhập hệ thống |
uname | Hiển thị tên của hệ thống (host) |
id | Hiển thị user ID (Chỉ danh của người dùng) |
logname | Hiển thị tên người dùng đang login |
su | Cho phép đăng nhập với tên user khác (tương tự secondary logon của Windows) |
groups | Hiển thị nhóm của user hiện tại |
#vi /etc/passwd | Xem danh sách user |
#vi /etc/group | Xem danh sách nhóm (group) |
chmod [tên file] | Thay đổi quyền cho file/thư mục (chỉ user sở hữu file mới thực hiện được) |
chown user [tên file] | Thay đổi chủ sở hữu file/thư mục |
chgrp group [file] | Thay đổi group sở hữu file/thư mục |
Các lệnh Quản lý services và process trong Linux
LỆNH LINUX | MỤC ĐÍCH / MIÊU TẢ |
top | Lệnh top khá giống như Task Manager trong Windows. Nó đưa ra thông tin về tất cả tài nguyên hệ thống, các tiến trình đang chạy, tốc độ load trung bình… Lệnh top -d thiết lập khoảng thời gian làm tươi lại hệ thống |
ps -u username | Kiểm tra những tiến trình được thực hiện bởi một người dùng nhất định. |
ps -U root | Kiểm tra mọi tiến trình ngoại trừ những tiến trình hệ thống |
ps –A | Kiểm tra mọi tiến trình trong hệ thống |
ss | Kiểm tra socket đang kết nối |
ss -l | Hiển thị mọi cổng mở |
w username | Kiểm tra người dùng đăng nhập, lịch sử đăng nhập, các tiến trình user đó đang chạy |
vmstat 3 | Kiểm soát hành vi hệ thống, phần cứng và thông tin hệ thống trong Linux |
ps | Hiển thị các chương trình hiện thời đang chạy |
uptime | Thể hiện thời gian của hệ thống và tốc độ load trung bình trong khoảng thời gian đó, trước đây là 5 phút và 15 phút |
rpm | Kiểm tra, gỡ bỏ hoặc cài đặt 1 gói .rpm |
yum | Cài đặt các ứng dụng đóng gói (giống rpm) |
wget | Tải các ứng dụng từ một website về |
sh | Chạy một ứng dụng có đuôi .sh |
startx | Khởi động chế độ xwindows từ cửa sổ terminal |
yum update –y | Update Linux (CentOS) |
stop/start/restart | Dừng/ khởi động/khởi động lại một service hoặc ứng dụng, ví dụ: service mysql stop hoặc /etc/init.d/mysqld start |
kill | Dừng proccess (thường dùng khi process bị treo). Chỉ có super-user mới có thể dừng tất cả các tiến trình còn user khác chỉ có thể dừng proccess mà user đó tạo ra. |
kill PID hoặc %job | Ngừng một process bằng số PID (Process Identification Number) hoặc số công việc |
pstree | Hiển thị tất cả các tiến trình dưới dạng cây |
service –status-all | Kiểm tra tất cả các service và tình trạng của nó |
whereis mysql | Hiển thị nơi các file dịch vụ được cài đặt |
service –status-all | grep abc | Xem tình trạng của tiến trình abc |
kill -9 PID | Force close một process ID |
kill -1 PID | Force close một process ID và load lại cấu hình mặc định của process đó |
Một số câu lệnh hữu ích khác trong Linux
LỆNH LINUX | MỤC ĐÍCH / MIÊU TẢ |
clear | Xoá trắng cửa sổ dòng lệnh |
hwclock | Fix lịch của BIOS |
cal | Xem lịch hệ thống |
date | Xem ngày, giờ hệ thống |
date –s “27 SEP 2011 14:26:00” | Đặt ngày giờ hệ thống theo string |
date +%Y%m%d -s “20130318″ | Đặt ngày hệ thống (không thay đổi giờ) |
date +%T -s “00:29:00″ | Đặt giờ hệ thống, không thay đổi ngày |
Chúc các bạn thành công!